Thuốc hướng tâm thần Betaserc thường được dùng để điều trị các bệnh lý như chóng
mặt do nguyên nhân tiền đình và hội chứng Meniere theo chỉ dẫn của bác
sĩ chuyên khoa. Vậy cụ thể thuốc Betaserc có tác dụng gì, sử dụng như thế nào? Cùng tìm hiểu về công dụng, cách dùng, liều lượng của thuốc Betaserc qua nội dung bài viết bên dưới nhé!
♦ Nhóm thuốc: Nhóm thuốc hướng tâm thần
♦ Dạng bào chế: Dạng viên nén
♦ Quy cách đóng gói: 1 vỉ 20 viên, 3 vỉ/ 1 hộp
♦ Thành phần: 1 viên nén Betaserc có thành phần chính là hoạt chất Betahistine và lượng tá dược vừa đủ.
♦ Hàm lượng: 16mg
♦ Giá thành: Thuốc Betaserc là sản phẩm của công ty Solvay Pharm B.V – Hà Lan. Thuốc hiện được bán với giá khoảng 35.000 VNĐ/ hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 20 viên 16mg.
♦ Tình trạng chóng mặt xuất phát từ nguyên nhân tiền đình.
♦ Hội chứng Meniere với các triệu chứng điển hình như: Chóng mặt, đau đầu, ù tai, mất thính lực, nôn ói.
Đặc tính dược lực học (điều trị chóng mặt)
♦ Hiện vẫn chưa có công bố cụ thể về cơ chế tác động của hoạt chất Betahistin liên quan đến công dụng điều trị.
♦ Tuy nhiên, qua thí nghiệm trong ống nghiệm, hoạt chất Betahistin có thể tạo sự dễ dàng cho quá trình dẫn truyền histamin. Hoạt động này được hình thành dựa trên sự tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1 và tác dụng ức chế các thụ thể H3.
♦ Hoạt chất Betahistin có thể tác động và làm giãn cơ vòng tiền mao mạch. Vì vậy, hoạt chất này có tác dụng gia tăng tuần hoàn ở tai trong.
♦ Đồng thời, thuốc Betaserc còn có thể cải thiện và thúc đẩy quá trình tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu đến động mạch cảnh và động mạch đốt sống.
♦ Nhờ những công dụng này, trên lâm sàng hoạt chất Betahistin mang lại hiệu quả điều trị cao cho những trường hợp bị chóng mặt, choáng váng.
Các đặc tính dược động học
♦ Sau khi uống thuốc Betaserc, hoạt chất Betahistin sẽ được hấp thu hết với tốc độ nhanh chóng. Sau đó, hoạt chất này sẽ được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa acid 2-pyridylacetic.
♦ Thời gian bán hủy đào thải là khoảng 3.5 giờ.
♦ Sau khi đưa thuốc vào cơ thể, hầu hết lượng tá dược sẽ được đào thải qua nước tiểu sau 24 giờ.
♦ Bệnh nhân quá mẫn cảm hay dị ứng với hoạt chất Betahistine hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
♦ Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị viêm loét dạ dày tá tràng, u tủy thượng thận.
♦ Người bệnh dưới 18 tuổi
♦ Phụ nữ có thai và các chị em đang trong gian đoạn cho con bú.
♦ Không nên bóc thuốc ra khỏi vỉ khi chưa sử dụng; vì như vậy có thể khiến thuốc bị biến chất, hư hại và mất đi tác dụng.
♦ Người bệnh có tiền sử hoặc đang bị hen suyễn nên thận trọng và cân nhắc trước quyết định dùng thuốc Betaserc. Vì thành phần của thuốc có thể tác động đến cơ thể và khiến tình trạng sức khỏe bệnh nhân thêm tồi tệ hơn.
♦ Thận trọng khi chỉ định dùng thuốc Betaserc cho bệnh nhân đang mắc bệnh hen phế quản, bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày và dường tiêu hóa.
♦ Không khuyến khích sử dụng thuốc Betaserc cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
♦ Đối với bà mẹ đang cho con bú: Thành phần tá dược của thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ và gây ngộ độc ở trẻ nhỏ.
♦ Đối với phụ nữ mang thai: Thành phần tá dược của thuốc có thể tác động đến thai nhi, gây ảnh hưởng sự phát triển của thai.
♦ Với nhóm đối tượng này, chỉ nên sử dụng thuốc Betaserc khi thật sự cần thiết. Đồng thời đảm bảo rằng những lợi ích mà thuốc mang lại cao hơn rủi ro có thể xảy ra trên cơ thể người mẹ, thai nhi và trẻ nhỏ. Với những chị em đang cho con bú thì nên ngừng cho bé bú nếu việc sử dụng thuốc là cần thiết.
♦ Buồn nôn hay thậm chí có thể nôn ói
♦ Tình trạng dị ứng
♦ Đau đầu, khó tiêu hóa
♦ Đau dạ dày thể nhẹ, tuy nhiên tác dụng phụ có thể biến mất nếu người bệnh giảm liều dùng hoặc uống thuốc trong bữa ăn.
Lưu ý: Khi nhận thấy cơ thể phát sinh một trong những tác dụng phụ kể trên, bệnh nhân nên tạm ngưng dùng thuốc Betaserc. Đồng thời đến ngay các cơ sở y tế, thông báo ngay với bác sĩ về tình trạng sức khỏe hiện tại và những tác dụng phụ để được kiểm tra và có biện pháp xử lý hiệu quả.
♦ Cinnarizine, diphenhydramine, cetirizine, dimenhydrinat… Sự tương tác này có thể làm tăng/ giảm tác dụng điều trị của các loại thuốc dùng chung với Betaserc.
♦ Đồng thời tương tác thuốc còn làm tăng tỉ lệ phát sinh tác dụng phụ nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng.
Một số loại thuốc điều trị khác
♦ Thuốc chống trầm cảm, điều trị Parkinson, MAOIs – chất ức chế monoamin oxidase (isocarboxazid, moclobemide, selegiline, phenelzine…)
♦ Sự tương tác này có thể làm tăng tác dụng điều trị của các loại thuốc dùng chung với Betaserc.
https://bacsionlinetuvan.blogspot.com/
Đôi nét cần biết về thuốc Betaserc
Thuốc Betaserc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được sử dụng trong điều trị triệu chứng chóng mặt do nguyên nhân tiền đình theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bên cạnh đó, thuốc Betaserc còn có công dụng điều trị hội chứng Meniere với các triệu chứng điển hình như: Chóng mặt, đau đầu, ù tai, mất thính lực, nôn ói.♦ Nhóm thuốc: Nhóm thuốc hướng tâm thần
♦ Dạng bào chế: Dạng viên nén
♦ Quy cách đóng gói: 1 vỉ 20 viên, 3 vỉ/ 1 hộp
♦ Thành phần: 1 viên nén Betaserc có thành phần chính là hoạt chất Betahistine và lượng tá dược vừa đủ.
♦ Hàm lượng: 16mg
♦ Giá thành: Thuốc Betaserc là sản phẩm của công ty Solvay Pharm B.V – Hà Lan. Thuốc hiện được bán với giá khoảng 35.000 VNĐ/ hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 20 viên 16mg.
Công dụng và chống chỉ định của thuốc Betaserc
Công dụng của thuốc Betaserc
Thuốc Betaserc có công dụng ngăn ngừa – điều trị các bệnh lý sau:♦ Tình trạng chóng mặt xuất phát từ nguyên nhân tiền đình.
♦ Hội chứng Meniere với các triệu chứng điển hình như: Chóng mặt, đau đầu, ù tai, mất thính lực, nôn ói.
Đặc tính dược lực học (điều trị chóng mặt)
♦ Hiện vẫn chưa có công bố cụ thể về cơ chế tác động của hoạt chất Betahistin liên quan đến công dụng điều trị.
♦ Tuy nhiên, qua thí nghiệm trong ống nghiệm, hoạt chất Betahistin có thể tạo sự dễ dàng cho quá trình dẫn truyền histamin. Hoạt động này được hình thành dựa trên sự tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1 và tác dụng ức chế các thụ thể H3.
♦ Hoạt chất Betahistin có thể tác động và làm giãn cơ vòng tiền mao mạch. Vì vậy, hoạt chất này có tác dụng gia tăng tuần hoàn ở tai trong.
Thuốc Betaserc được sử dụng để điều trị chóng mặt do nguyên nhân tiền đình
♦ Bên cạnh đó, thuốc
Betaserc còn có khả năng kiểm soát hoạt động và tính thấm của mao mạch
tai trong. Vì thế, thuốc có công dụng làm giảm sự hình thành và tích tụ
nội mạch huyết ở tai trong.♦ Đồng thời, thuốc Betaserc còn có thể cải thiện và thúc đẩy quá trình tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu đến động mạch cảnh và động mạch đốt sống.
♦ Nhờ những công dụng này, trên lâm sàng hoạt chất Betahistin mang lại hiệu quả điều trị cao cho những trường hợp bị chóng mặt, choáng váng.
Các đặc tính dược động học
♦ Sau khi uống thuốc Betaserc, hoạt chất Betahistin sẽ được hấp thu hết với tốc độ nhanh chóng. Sau đó, hoạt chất này sẽ được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa acid 2-pyridylacetic.
♦ Thời gian bán hủy đào thải là khoảng 3.5 giờ.
♦ Sau khi đưa thuốc vào cơ thể, hầu hết lượng tá dược sẽ được đào thải qua nước tiểu sau 24 giờ.
Chống chỉ định với thuốc Betaserc
Thuốc Betaserc chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:♦ Bệnh nhân quá mẫn cảm hay dị ứng với hoạt chất Betahistine hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
♦ Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị viêm loét dạ dày tá tràng, u tủy thượng thận.
♦ Người bệnh dưới 18 tuổi
♦ Phụ nữ có thai và các chị em đang trong gian đoạn cho con bú.
Cách dùng, liều lượng và cách bảo quản thuốc Betaserc
Cách sử dụng thuốc Betaserc
♦ Thuốc Betaserc được đưa vào cơ thể qua đường uống. Người bệnh nên uống hết trọn viên thuốc với một cốc nước đầy. Nên uống thuốc sau khi đang ăn no hoặc uống thuốc trong lúc ăn.Liều lượng sử dụng
♦ Liều tham khảo: Uống 1 – 2 viên 8mg với 3 lần/ ngày; 1/2 – 1 viên 16mg với 3 lần/ ngày; 1 viên 24mg uống 2 lần/ ngày. Thời gian sử dụng thuốc khoảng 2 – 3 tháng.
Tham khảo ý kiến bác sĩ về liều lượng trước khi dùng thuốc
♦ Lưu ý:
Trên đây chỉ là liều lượng tham khảo của thuốc Betaserc. Tùy thuộc vào
các yếu tố như: độ tuổi, tình trạng sức khỏe, mức độ bệnh, khả năng đáp
ứng thuốc… của từng đối tượng mà liều dùng của thuốc Betaserc có thể
được thay đổi theo chỉ định của các bác sĩ chuyên khoa.Bảo quản thuốc Betaserc
♦ Để thuốc Betaserc không bị hỏng, đổi màu hay biến chất, người dùng nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thông thoáng, có nhiệt độ từ 15 – 30 độ C.♦ Không nên bóc thuốc ra khỏi vỉ khi chưa sử dụng; vì như vậy có thể khiến thuốc bị biến chất, hư hại và mất đi tác dụng.
Điều trị bằng thuốc Betaserc cần lưu tâm
Khuyến cáo khi dùng thuốc Betaserc
Trong thời gian điều trị bằng thuốc Betaserc, người bệnh cần chú ý một số điều sau:♦ Người bệnh có tiền sử hoặc đang bị hen suyễn nên thận trọng và cân nhắc trước quyết định dùng thuốc Betaserc. Vì thành phần của thuốc có thể tác động đến cơ thể và khiến tình trạng sức khỏe bệnh nhân thêm tồi tệ hơn.
♦ Thận trọng khi chỉ định dùng thuốc Betaserc cho bệnh nhân đang mắc bệnh hen phế quản, bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày và dường tiêu hóa.
♦ Không khuyến khích sử dụng thuốc Betaserc cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Không dùng thuốc Betaserc cho phụ nữ mang thai – đang cho con bú
Không nên sử dụng thuốc Betaserc cho phụ nữ mang thai hay đang cho con bú, bởi vì:♦ Đối với bà mẹ đang cho con bú: Thành phần tá dược của thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ và gây ngộ độc ở trẻ nhỏ.
♦ Đối với phụ nữ mang thai: Thành phần tá dược của thuốc có thể tác động đến thai nhi, gây ảnh hưởng sự phát triển của thai.
♦ Với nhóm đối tượng này, chỉ nên sử dụng thuốc Betaserc khi thật sự cần thiết. Đồng thời đảm bảo rằng những lợi ích mà thuốc mang lại cao hơn rủi ro có thể xảy ra trên cơ thể người mẹ, thai nhi và trẻ nhỏ. Với những chị em đang cho con bú thì nên ngừng cho bé bú nếu việc sử dụng thuốc là cần thiết.
Tác dụng phụ của thuốc Betaserc
Trong thời gian điều trị bằng thuốc Betaserc, người bệnh có thể một số tác dụng phụ như:♦ Buồn nôn hay thậm chí có thể nôn ói
♦ Tình trạng dị ứng
♦ Đau đầu, khó tiêu hóa
♦ Đau dạ dày thể nhẹ, tuy nhiên tác dụng phụ có thể biến mất nếu người bệnh giảm liều dùng hoặc uống thuốc trong bữa ăn.
Lưu ý: Khi nhận thấy cơ thể phát sinh một trong những tác dụng phụ kể trên, bệnh nhân nên tạm ngưng dùng thuốc Betaserc. Đồng thời đến ngay các cơ sở y tế, thông báo ngay với bác sĩ về tình trạng sức khỏe hiện tại và những tác dụng phụ để được kiểm tra và có biện pháp xử lý hiệu quả.
Tương tác thuốc
Thuốc Betaserc có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác khi sử dụng cùng lúc và gây ra những phản ứng khác nhau, cụ thể:
Betaserc có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác khi dùng cùng lúc
Thuốc kháng histamin♦ Cinnarizine, diphenhydramine, cetirizine, dimenhydrinat… Sự tương tác này có thể làm tăng/ giảm tác dụng điều trị của các loại thuốc dùng chung với Betaserc.
♦ Đồng thời tương tác thuốc còn làm tăng tỉ lệ phát sinh tác dụng phụ nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng.
Một số loại thuốc điều trị khác
♦ Thuốc chống trầm cảm, điều trị Parkinson, MAOIs – chất ức chế monoamin oxidase (isocarboxazid, moclobemide, selegiline, phenelzine…)
♦ Sự tương tác này có thể làm tăng tác dụng điều trị của các loại thuốc dùng chung với Betaserc.
https://bacsionlinetuvan.blogspot.com/
Đánh giá về thuốc Betaserc
► Các chuyên gia tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ, thuốc Betaserc mang lại hiệu quả tích cực cho việc điều trị triệu chứng chóng mặt do nguyên nhân tiền đình, hội chứng Meniere… Thế nhưng, thuốc vẫn có thể gây ra tác dụng phụ nếu sử dụng sai cách.
► Vì thế, trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần trải qua quá trình thăm khám, chẩn đoán và chỉ định dùng thuốc của bác sĩ; để phòng tránh phát sinh những tác dụng phụ không mong muốn.
► Các chuyên gia tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ, thuốc Betaserc mang lại hiệu quả tích cực cho việc điều trị triệu chứng chóng mặt do nguyên nhân tiền đình, hội chứng Meniere… Thế nhưng, thuốc vẫn có thể gây ra tác dụng phụ nếu sử dụng sai cách.
► Vì thế, trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần trải qua quá trình thăm khám, chẩn đoán và chỉ định dùng thuốc của bác sĩ; để phòng tránh phát sinh những tác dụng phụ không mong muốn.
0 Nhận xét