Isosorbid hoạt động nhằm thư giãn mạch máu để hệ tuần máu được lưu thông tốt hơn, tăng tuần hoàn phụ cho vùng tim thiếu máu dưới nội tâm mạc, từ đó sẽ làm thay đổi phân phối máu cho tim.
THÔNG TIN LIÊN QUAN THUỐC ISOSORBID
Thuốc Isosorbid có cơ chế hoạt động bằng cách gây giãn các cơ trơn trong cơ thể (có tác dụng với cả động mạch và tĩnh mạch lớn) mở rộng mạch máu, có khả năng giảm công năng tim và giảm sử dụng oxy cơ tim. Do đó, thuốc có tác dụng trong ngăn chặn được các cơn đau thắt ngực ở những bệnh nhân bị bệnh động mạch vành.
➤ Isosorbid dinitrat có tác dụng giãn mạch toàn thân trực tiếp, làm lưu lượng máu trong động mạch vành tăng lên tạm thời, giảm lưu lượng tim, giảm sức cản ngoại biên và lưu lượng tâm thu… do đó thuốc còn có tác dụng là hạ huyết áp.
➤ Thuốc còn có tác dụng cản trở fibrinogen bám vào tiểu cầu hình thành khối huyết, do đó sẽ chống được tình trạng ngưng tập tiểu cầu (chống đông máu)
➤ Isosorbid còn có tác dụng làm giãn các cơ trơn ở hệ tiết niệu - sinh dục, cơ trơn đường tiêu hóa, cơ trơn phế quản, cơ trơn đường mật… và đối kháng với tác dụng co thắt của acetylcholine và histamine.
Lưu ý: Thuốc Isosorbid không có khả năng làm giảm đau trực tiếp, nên bệnh nhân trao đổi trực tiếp với chuyên gia y tế/ bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Để sử dụng thuốc đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả và an toàn cho sức khỏe. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ, đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272/
➤ Chỉ định điều trị
Thuốc Isosorbid được bác sĩ chỉ định điều trị trong những trường hợp sau:
+ Hỗ trợ điều trị và phòng ngừa cơn đau thắt ngực ngoại thể, cơn đau thắt ngực Prinzmetal
+ Điều trị nhồi máu cơ tim
+ Điều trị tăng huyết áp
+ Điều trị bệnh lý suy tim sung huyết (có tăng áp lực mao mạch phổi)
**Ngoài ra, thuốc còn được bác sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp khác, nếu người bệnh có ý định sử dụng thì nên liên hệ với bác sĩ để được giải đáp chính xác, cụ thể.
➤ Chống chỉ định
Thuốc Isosorbid được khuyến cáo chống chỉ định đối với những đối tượng sau:
+ Có triệu chứng trụy tim mạch, bệnh cơ tim tắc nghẽn, viêm màng tim ngoài cơ thắt, nhồi máu cơ tim thất phải..
+ Bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ
+ Bệnh nhân huyết áp thấp (huyết áp tối đa dưới 100mmHg)
+ Bệnh nhân bị thiếu máu nặng
+ Mắc bệnh Glocom - Tăng nhãn áp.
+ Có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc, đặc biệt là các nitrat hữu cơ
+ Tăng áp lực nội sọ
** Bệnh nhân cần thông báo toàn bộ tiền sử bệnh lý, các vấn đề về sức khỏe hiện tại mà bạn gặp phải… để được cân nhắc trước khi sử dụng thuốc Isosorbid.
➤ Tác dụng phụ
Theo khuyến cáo, trong thời gian sử dụng thuốc isosorbid có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như:
+ Bệnh nhân bị đau đầu (do tăng áp lực sọ), hoa mắt, chóng mặt
+ Tăng nhãn áp, hạ huyết áp. Một số trường hợp bị rối loạn nhịp tim (lúc đập nhanh, lúc đập chậm)
+ Tác dụng phụ biểu hiện ngoài da: Gây đỏ bừng vùng cổ, mặt, ngực; viêm da tróc vảy, nổi ban, ngứa da…
+ Xuất hiện triệu chứng rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn và nôn…
+ Đối với các trường hợp dị ứng ở mức độ nặng có thể dẫn đến nổi mề đay, sưng miệng/mắt/môi/lưỡi, khó thở hoặc sau khi uống thuốc có cảm giác đau tức ngực nghiêm trọng hơn.
Nếu xuất hiện các dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc ngay và đến cơ sở y tế chuyên khoa để được bác sĩ thăm khám, hướng dẫn xử lý kịp thời.
Trên đây chỉ là những thông tin tham khảo về thuốc isosorbid. Các chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra bất kỳ tham vấn, tư vấn về thuốc. Bạn hãy đến các bệnh viện, phòng khám chuyên khoa về tim mạch để được hỗ trợ.
https://dakhoanguyentrai.vn/cac-benh-da-lieu-co-lien-quan-toi-hivaids-ma-ban-nen-biet.html
0 Nhận xét